MÔ TẢ DỰ ÁN SỐ 01
TT | Nội dung | Thông tin chi tiết |
1 | TÊN MÃ SỐ DỰ ÁN | Dự án trồng và chế biến dược liệu tại cao nguyên Sìn Hồ [Mã số dự án: LC-01] |
2 | ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | * Địa điểm: xã Xà Dề Phìn, xã Làng Mô huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu. * Mô tả địa điểm: - Dự án nằm gần tỉnh lộ 129, cách thị trấn Sìn Hồ 10 km, cách trung tâm TP Lai Châu 70 km, cách TP Điện Biên 160km, cách Lào Cai 180km; cách cửa khẩu Ma Lù Thàng 70km. - Hiện trạng sử dụng đất: Vùng dự án chủ yếu là đất vườn đồi, đất trồng lúa 01 vụ và đất có rừng. - Dân cư khu vực dự án khoảng 5.900 người, chủ yếu là dân tộc Mông và Dao. |
3 | DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT | Khoảng 100 ha là đất trồng thuần và hàng nghìn ha trồng dược liệu dưới tán rừng. |
4
| MỤC TIÊU | - Đầu tư trồng chế biến dược liệu có quy mô lớn tập trung trên cơ sở khai thác tiềm năng thế mạnh của địa phương. - Nâng cao giá trị sản phẩm tái cơ cấu ngành nông nghiệp; cung cấp sản phẩm dược liệu có giá trị cao cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. |
5 | QUY MÔ | Trồng và chế biến dược liệu với diện tích trên 100 ha đất trồng thuần và hàng nghìn ha trồng dược liệu dưới tán rừng nhà máy chế biến công suất trên 200 tấn dược liệu/năm. |
6 | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | 100% vốn nhà đầu tư |
7 | THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG | Tối đa 50 năm theo quy định |
8 | MONG MUỐN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ | Nhà đầu tư có năng lực về tài chính; có kinh nghiệm trong quản lý, ứng dụng khoa học công nghệ trong việc trồng và chế biến sản phẩm dược liệu; có thị trường tiêu thị sản phẩm. |
9 | THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN | - Thuận lợi: Đây là địa bàn có điều kiện đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng phù hợp để trồng và phát triển cây dược liệu quý hiếm, đặc biệt có là những cây dược liệu bản địa mà thị trường đang cần. Người dân đã có kinh nghiệm về trồng các loại cây dược liệu. - Khó khăn: xa trung tâm kinh tế lớn, lực lượng lao động là người địa phương trình độ canh tác của người dân vẫn còn lạc hậu, thị trường tiêu thụ sản phẩm nội tỉnh còn nhỏ. |
10 | PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | Hiện nay nhu cầu dược liệu thị trường trong nước và quốc tế rất lớn, ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, nguồn nguyên liệu sạch chất lượng còn thiếu, giá cả thường xuyên biến động. |
11 | HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN | - Hiệu quả kinh tế: Tạo được lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh. - Hiệu quả xã hội: Tạo thêm việc làm và thu nhập cho nhân dân cho lao động tại địa phương; góp phần xóa đói giảm nghèo. - Hiệu quả môi trường: Bảo vệ phát triển rừng đầu nguồn, duy trì phát triển nguồn gen của cây dược liệu bản địa quý hiếm. |
12 | ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ | a. Chính sách thuế của nhà nước - Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Thuế suất ưu đãi: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. + Miễn thuế, giảm thuế: Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. - Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước: Miễn tiền thuê đất 15 năm. - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. - Các chính sách hỗ trợ khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018. b. Chính sách đặc thù của tỉnh - Hỗ trợ đào tạo lao động. - Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. - Hỗ trợ phối hợp tổ chức công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất. |
MÔ TẢ DỰ ÁN SỐ 02
TT | Nội dung | Thông tin chi tiết |
1 | TÊN MÃ SỐ DỰ ÁN | Dự án trồng phát triển Sâm Lai Châu tại xã Sin Suối Hồ, huyện Phong Thổ. [Mã số dự án: LC02] |
2 | ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | * Địa điểm: xã Sin Suối Hồ huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. * Mô tả địa điểm: - Nằm phía tây dãy Hoàng Liên Sơn, khu vực tiếp giáp huyện Sa Pa của tỉnh Lào Cai; khu vực chọn dự án nằm dưới chân núi Bạch Mộc Lương Tử, cao từ 1500-2000m, khu vực quanh năm sương mù, khí hậu ẩm thuận lợi cho cây Sâm Lai Châu phát triển; cách thành phố Lai Châu 40km, Cách cửa khẩu Ma Lù Thàng khoảng 70km; cách Lào Cai 130km; cách Điện Biên 220km. - Hiện trạng sử dụng đất: Chủ yếu là đất trống chưa sử dụng và đất có rừng. - Dân cư khu vực dự án là người dân tộc Mông, có tập quán sinh sống khu vực vùng núi cao, dân trí phù hợp với các hoạt động của dự án. |
3 | DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT | Trên 500 ha |
4 | MỤC TIÊU | - Hình thành vùng sản xuất dược liệu đặc biệt, có quy mô lớn trên địa bàn tỉnh Lai Châu, nhằm đưa sản phẩm của tỉnh thành sản phẩm quốc gia “sâm Lai Châu”. - Khai thác tiềm năng thế mạnh về vị trí địa lý, khí hậu, địa hình và tình hình dân cư lao động của địa phương, tạo ra giá trị kinh tế lớn, đột phá làm thay đổi mạnh mẽ cấu trúc xã hội của vùng. |
5 | QUY MÔ | Trồng và chế biến Sâm Lai Châu với diện tích 500ha. Nhà máy chế biến trên 50 tấn/năm. |
6 | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | 100% vốn nhà đầu tư |
7 | THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG | Tối đa 50 năm theo quy định |
8 | MONG MUỐN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ | Nhà đầu tư có năng lực về tài chính; có kinh nghiệm trong quản lý, ứng dụng khoa học công nghệ trong việc trồng và chế biến sản phẩm dược liệu; có thị trường tiêu thị sản phẩm. |
9 | THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN | * Thuận lợi: Là một loại sâm bản địa đặc biệt chỉ có ở Lai Châu. Đây là 01 loài trong phân loài của sâm Ngọc Linh với đầy đủ thành phần 52 loại Saponin như sâm Ngọc Linh nên các sản phẩm, dẫn xuất, chế phẩm được tách chiết, sản xuất và đã được trồng thử nghiệm thành công tại Lai Châu. * Khó khăn: Giao thông đi lại còn khó khăn; địa hình núi cao, dốc, chu kỳ sinh trưởng của cây kéo dài từ 5 đến 7 năm mới được thu hoạch. |
10 | PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | Đây là một loại sâm đặc biệt tương tự như sâm Ngọc Linh khi có sản phẩm chắc chắn sẽ có nhiều người quan tâm, mở ra một thị trường rất lớn ở trong nước và nước ngoài. |
11 | HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN | - Hiệu quả kinh tế: Tạo được lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh. - Hiệu quả xã hội: Tạo thêm việc làm và thu nhập cho nhân dân cho lao động tại địa phương; góp phần xóa đói giảm nghèo. - Hiệu quả môi trường: Bảo vệ phát triển rừng đầu nguồn, duy trì phát triển nguồn gen của cây dược liệu bản địa quý hiếm. |
12 | ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ | a. Chính sách thuế của nhà nước - Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Thuế suất ưu đãi: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. + Miễn thuế, giảm thuế: Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. - Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước: Miễn tiền thuê đất 15 năm. - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. - Các chính sách hỗ trợ khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018. b. Chính sách đặc thù của tỉnh - Hỗ trợ đào tạo lao động. - Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. - Hỗ trợ phối hợp tổ chức công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất. |
MÔ TẢ DỰ ÁN SỐ 03
TT | Nội dung | Thông tin chi tiết |
1 | TÊN MÃ SỐ DỰ ÁN | Dự án trồng phát triển Sâm Lai Châu tại các xã huyện Mường Tè. [Mã số dự án: LC 03] |
2 | ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | * Địa điểm: tại xã Thu Lũm, xã Pa Vệ Sử và xã Ka Lăng, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu. * Mô tả địa điểm: - Khu vực dự án cách thị trấn Mường Tè khoảng 30km-80km; cách trung tâm TP Lai Châu khoảng 200km; cách tỉnh Điện Biên 200km. - Hiện trạng sử dụng đất: Vùng dự án chủ yếu là đất trống và đất đã có rừng giao cho dân quản lý. - Dân cư khu vực dự án khoảng 7.000 người chủ yếu là người dân tộc Hà Nhì, La Hủ. |
3 | DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT | Khoảng 500 ha. |
4 | MỤC TIÊU | - Hình thành vùng sản xuất dược liệu đặc biệt, có quy mô lớn trên địa bàn tỉnh Lai Châu, nhằm đưa sản phẩm của tỉnh thành sản phẩm quốc gia “sâm Lai Châu”. - Khai thác tiềm năng thế mạnh về vị trí địa lý, khí hậu, địa hình và tình hình dân cư lao động của địa phương, tạo ra giá trị kinh tế lớn, đột phá làm thay đổi mạnh mẽ cấu trúc xã hội của vùng. |
5 | QUY MÔ | Trồng và chế biến Sâm Lai Châu với diện tích 500ha. Nhà máy chế biến trên 50 tấn/năm. |
6 | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | 100% vốn nhà đầu tư |
7 | THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG | Tối đa 50 năm theo quy định |
8 | MONG MUỐN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ | Nhà đầu tư có năng lực về tài chính; có kinh nghiệm trong quản lý, ứng dụng khoa học công nghệ trong việc trồng và chế biến sản phẩm dược liệu; có thị trường tiêu thụ sản phẩm. |
9 | THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN | * Thuận lợi: Là một loại sâm bản địa đặc biệt chỉ có ở Lai Châu. Đây là 01 loài trong phân loài của sâm Ngọc Linh với đầy đủ thành phần 52 loại Saponin như sâm Ngọc Linh nên các sản phẩm, dẫn xuất, chế phẩm được tách chiết, sản xuất và đã được trồng thử nghiệm thành công tại Lai Châu. * Khó khăn: Giao thông đi lại còn khó khăn; địa hình núi cao, dốc, chu kỳ sinh trưởng của cây kéo dài từ 5 đến 7 năm mới được thu hoạch. |
10 | PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | Đây là một loại sâm đặc biệt tương tự như sâm Ngọc Linh khi có sản phẩm chắc chắn sẽ có nhiều người quan tâm, mở ra một thị trường rất lớn ở trong nước và nước ngoài. |
11 | HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN | - Hiệu quả kinh tế: Tạo được lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh. - Hiệu quả xã hội: Tạo thêm việc làm và thu nhập cho nhân dân cho lao động tại địa phương; góp phần xóa đói giảm nghèo. - Hiệu quả môi trường: Bảo vệ phát triển rừng đầu nguồn, duy trì phát triển nguồn gen của cây dược liệu bản địa quý hiếm. |
12 | ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ | a. Chính sách thuế của nhà nước - Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Thuế suất ưu đãi: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. + Miễn thuế, giảm thuế: Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. - Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước: Miễn tiền thuê đất 15 năm. - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. - Các chính sách hỗ trợ khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018. b. Chính sách đặc thù của tỉnh - Hỗ trợ đào tạo lao động. - Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. - Hỗ trợ phối hợp tổ chức công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất. |
MÔ TẢ DỰ ÁN SỐ 04
TT | Nội dung | Thông tin chi tiết |
1 | TÊN MÃ SỐ DỰ ÁN | Dự án trồng và chế biến cây quế tại huyện Tân Uyên [Mã số dự án: LC 04] |
2 | ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | * Địa điểm: tại các xã Pắc Ta, xã Nậm Cần và xã Nậm Sỏ, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu. * Mô tả địa điểm: - Khu vực dự án nằm gần QL 32 có tuyến nối Lai Châu với cao tốc Nội Bài - Lào Cai; cách trung tâm huyện Tân Uyên khoảng 10-20 km; cách trung tâm tỉnh Lai Châu khoảng 60km; cách Lào Cai 100km. - Hiện trạng đất vùng dự án chủ yếu là đất rừng sản xuất và đất chưa sử dụng. - Dân cư khu vực dự án khoảng 15.000 người chủ yếu là người dân tộc Thái, Mông, Kinh. |
3 | DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT | Khoảng 2.000 ha |
4 | MỤC TIÊU | Hình thành vùng trồng Quế tập trung gắn với xây dựng nhà máy chế biến với dây chuyền và công nghệ hiện đại để chế biến các sản phẩm từ quế, chiết xuất tinh dầu quế với hàm lượng cao, chất lượng tốt đạt tiêu chuẩn và bảo vệ môi trường. |
5 | QUY MÔ | Trồng Quế với diện tích 2.000ha. Công suất nhà máy chế biến: 10.000 tấn/năm. |
6 | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | 100% vốn nhà đầu tư |
7 | THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG | Tối đa 50 năm theo quy định |
8 | MONG MUỐN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ | Nhà đầu tư có năng lực về tài chính; có kinh nghiệm trong quản lý, ứng dụng khoa học công nghệ trong việc trồng và chế biến cây quế; có thị trường tiêu thị sản phẩm. |
9 | THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN | * Thuận lợi: Đây là địa bàn có điều kiện đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng rất thuận lợi để trồng và phát triển cây Quế tập trung, quy mô lớn. Hiện tại tỉnh đã trồng được 2.000 ha tại xã Nậm Sỏ, huyện Tân Uyên đây là nguồn nguyên liệu đầu vào cho nhà máy chế biến. * Khó khăn: Địa hình đồi núi dốc, lực lượng lao động địa phương sẵn có chủ yếu là lao động phổ thông. |
10 | PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | Với tiềm năng thị trường thì hiện nay nhu cầu sử dụng tinh dầu quế trên thế giới là rất lớn và luôn ở mức cung không đủ cầu. Nên việc đầu tư trồng và chế biến tinh dầu quế là hướng đi đúng và hứa hẹn mang lại nhiều cơ hội cho nhà đầu tư. |
11 | HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN | - Hiệu quả kinh tế: Tạo được lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh. - Hiệu quả xã hội: Tạo thêm việc làm và thu nhập cho nhân dân cho lao động tại địa phương; góp phần xóa đói giảm nghèo. - Hiệu quả môi trường: Bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn giữ được cảnh quan thiên nhiên. |
12 | ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ | a. Chính sách thuế của nhà nước - Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Thuế suất ưu đãi: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. + Miễn thuế, giảm thuế: Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. - Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước: Miễn tiền thuê đất 15 năm. - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. - Các chính sách hỗ trợ khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018. b. Chính sách đặc thù của tỉnh - Hỗ trợ đào tạo lao động. - Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. - Hỗ trợ phối hợp tổ chức công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất. |
MÔ TẢ DỰ ÁN SỐ 05
TT | Nội dung | Thông tin chi tiết |
1 | TÊN MÃ SỐ DỰ ÁN | Dự án Trang trại chăn nuôi bò sữa tại huyện Tam Đường [Mã số dự án: LC 05] |
2 | ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | * Địa điểm: xã Sơn Bình, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu * Mô tả địa điểm: - Khu vực dự án nằm gần QL4D và QL32, cách thị trấn Tam Đường khoảng 10km, cách trung tâm thành phố 40 km; cách khu du lịch Sa Pa 30 km. - Hiện trạng sử dụng đất: Vùng dự án chủ yếu là đất trồng lúa, nương rẫy do các hộ dân quản lý. - Dân cư khu vực dự án khoảng 4.000 người, chủ yếu là dân tộc Kinh, Mông, Thái. |
3 | DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT | Khoảng 1.200 ha, có thể phát triển sang các khu vực phụ cận. |
4 | MỤC TIÊU | Hình thành vùng chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa quy mô tập trung đủ lớn, xây dựng thương hiệu sản phẩm gắn với phát triển du lịch nông nghiệp sinh thái chất lượng cao. Khai thác tiềm năng thế mạnh của địa phương, tạo việc làm tăng thu nhập cho người dân. |
5 | QUY MÔ | Đầu tư trang trại nuôi bò sữa quy mô trên 1.000 con. Đầu tư vùng nguyên liệu trên 1.200 ha. |
6 | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | 100% vốn nhà đầu tư |
7 | THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG | Tối đa 50 năm theo quy định |
8 | MONG MUỐN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ | Nhà đầu tư có năng lực về tài chính; có kinh nghiệm trong quản lý, ứng dụng khoa học công nghệ trong việc chăn nuôi bò sữa và chế biến đa dạng sản phẩm từ sữa; có thị trường tiêu thụ sản phẩm. |
9 | THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN | - Thuận lợi: Đây là địa bàn có điều kiện đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng rất thuận lợi để chăn nuôi bò sữa có sản lượng cao, chất lượng tốt; có đầy đủ hạ tầng giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc thuận lợi cho phát triển vùng sản phẩm hàng hoá tập trung quy mô lớn. - Khó khăn: Lực lượng lao động địa phương sẵn có chủ yếu là lao động phổ thông, chưa có kinh nghiệm trong chăn nuôi bò sữa. |
10 | PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | Nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu là rất lớn, đặc biệt là nguồn sữa tươi sạch, an toàn. |
11 | HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN | - Hiệu quả kinh tế: Tạo được lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh. - Hiệu quả xã hội: Tạo thêm việc làm và thu nhập cho nhân dân cho lao động tại địa phương; góp phần xóa đói giảm nghèo. |
12 | ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ | a. Chính sách thuế của nhà nước - Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Thuế suất ưu đãi: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. + Miễn thuế, giảm thuế: Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. - Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước: Miễn tiền thuê đất 15 năm. - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. - Các chính sách hỗ trợ khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018. b. Chính sách đặc thù của tỉnh - Hỗ trợ đào tạo lao động - Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. - Hỗ trợ phối hợp tổ chức công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất; tuyên truyền vận động nhân dân tham gia dự án. |
MÔ TẢ DỰ ÁN SỐ 06
TT | Nội dung | Thông tin chi tiết |
1 | TÊN MÃ SỐ DỰ ÁN | Dự án đầu tư Khu du lịch quần thể hang động Pu Sam Cap [Mã số dự án: LC 06] |
2 | ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | * Địa điểm: tại xã Nậm Loỏng, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu. * Mô tả địa điểm: - Nằm trên gần đường tỉnh lộ 129 nối thành phố Lai Châu với huyện Sìn Hồ; cách trung tâm thành phố Lai Châu khoảng 6km; nằm giữa hành lang du lịch Sa Pa - Điện Biên Phủ; cách SaPa 80km; cách cửa khẩu Ma Lù Thàng 50km; cách Điện Biên 200km. - Hiện trạng sử dụng đất: Vùng dự án chủ yếu là đất có rừng do nhà nước quản lý và đất sản xuất nông nghiệp của các hộ dân. - Dân cư khu vực dự án khoảng 10.000 người, chủ yếu là dân tộc Dao, Mông, Kinh. |
3 | DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT | Khoảng 1.500 ha |
4 | MỤC TIÊU | Khai thác quần thể hang động, môi trường sinh thái, bản sắc văn hoá dân tộc để đầu tư phát triển các loại hình như du lịch sinh thái, thăm quan hang động, văn hóa bản địa, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, liên hợp thể thao... tạo điểm nhấn cho du lịch Lai Châu. |
5 | QUY MÔ | - Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông, hệ thống ánh sáng, đèn chiếu trong các hang động. - Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại, shophouse, khu nghỉ dưỡng 200-300 phòng tiêu chuẩn 3 đến 5 sao; công viên, khu vui chơi giải trí; sân golf; khu liên hợp thể thao... |
6 | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | 100% vốn nhà đầu tư |
7 | THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG | Tối đa 50 năm theo quy định |
8 | MONG MUỐN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ | Nhà đầu tư lập quy hoạch chi tiết khu du lịch. Nhà đầu tư có năng lực; có kinh nghiệm trong việc quản lý đầu tư xây dựng hệ thống khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng gắn với bảo tồn thiên nhiên đạt chuẩn. |
9 | THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN | * Thuận lợi: - Được đánh giá là 'Tây Bắc đệ nhất động", trong quần thể hang động có rừng nguyên sinh với hệ sinh thái đa dạng quý hiếm, có cảnh quan thiên nhiên đẹp, rộng lớn, hoang sơ, có nhiều thạch nhũ kỳ vĩ của tạo hóa, huyền ảo không gian cây xanh rộng rãi, thoáng mát tạo cảm giác thư thái cho khách tham quan, tìm hiểu. - Được Bộ VHTTDL công nhận xếp hạng là Di tích quần thể danh lam thắng cảnh cấp quốc gia. * Khó khăn: - Các dịch vụ du lịch hiện có hầu hết là tự phát, quy mô nhỏ, chưa được đầu tư bài bản, lượng khách đến còn hạn chế, đối tượng khách chủ yếu là khách trong tỉnh, khách công vụ chưa có nhà đầu tư quan tâm đầu tư với quy mô lớn. - Nguồn nhân lực phục vụ cho du lịch còn yếu; người dân thiếu kinh nghiệm, thiếu vốn đầu tư; lượng khách không ổn định, thu nhập từ du lịch không đều. |
10 | PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | Thị trường du khách từ các thành phố trong nước và du khách Trung Quốc là rất lớn vì Lai Châu là đầu cầu kết nối giữa Tây Bắc (Việt Nam) với Trung Quốc; nằm giữa Hành làng du lịch Sa Pa - Điện Biên. Từ đó hình thành nên nhu cầu khám phá, tìm hiểu và trải nghiệm cho du khách. |
11 | HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN | - Hiệu quả kinh tế: Tạo điểm nhấn, động lực thu hút đầu tư, du lịch của tỉnh; tạo được lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh. - Hiệu quả xã hội: Tạo thêm việc làm và thu nhập cho nhân dân cho lao động tại địa phương; góp phần xóa đói giảm nghèo. - Hiệu quả môi trường: Là cơ hội để địa phương có điều kiện giữ gìn và bảo tồn hệ sinh thái đa dạng gắn với việc giữ gìn truyền thống văn hoá các dân tộc trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện ngành du lịch tỉnh Lai Châu phát triển. |
12 | ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ | a. Chính sách thuế của nhà nước - Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Thuế suất ưu đãi: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. + Miễn thuế, giảm thuế: Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. - Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước: Miễn tiền thuê đất 15 năm. - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. b. Chính sách đặc thù của tỉnh - Hỗ trợ đào tạo lao động. - Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. - Hỗ trợ phối hợp tổ chức công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất. |
MÔ TẢ DỰ ÁN SỐ 07
TT | Nội dung | Thông tin chi tiết |
1 | TÊN MÃ SỐ DỰ ÁN | Dự án Khu du lịch thác Tác Tình gắn với chinh phục đỉnh Putaleng [Mã số dự án: LC 07] |
2 | ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | * Địa điểm: thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. * Mô tả địa điểm: - Nằm bên trục đường QL4D nối SaPa - Lào Cai; cách thủ đô Hà Nội 370km; cách trung tâm thị trấn Tam Đường 1,5km và trung tâm thành phố Lai Châu 30km, cách Sapa - Lào Cai 45km; cách thành phố Điện Biên Phủ 230km. - Hiện trạng sử dụng đất: Vùng đất thực hiện dự án là đất trống chưa sử dụng, đất có rừng và đất sản xuất nông nghiệp. - Dân cư khu vực dự án khoảng 8.000 người gồm các dân tộc Mông, Kinh, Dao, Thái. |
3 | DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT | Vùng nghiên cứu khoảng 500 ha (quy mô xây dựng 50ha) |
4 | MỤC TIÊU | - Xây dựng loại hình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, leo núi mạo hiểm gắn với khai thác và phát triển bản sắc văn hoá dân tộc tại bản Du lịch cộng đồng Sì Thầu Chải. - Khai thác tiềm năng du lịch thể thao mạo hiểm, chinh phục đỉnh Pu Ta Leng. - Khai thác điểm dù lượn, phục vụ thường xuyên khách dù lượn. - Tạo điểm nhấn cho du lịch Lai Châu, hình thành liên kết để phát triển các Tour du lịch trên địa bàn tỉnh, tour du lịch trên tuyến "vòng cung Tây Bắc". |
5 | QUY MÔ | Đầu tư xây dưng khu biệt thự nghỉ dưỡng có 100-200 phòng tiêu chuẩn 3 sau trở lên;c ác cơ sở dịch vụ homestay; khu vui chơi giải trí, khu ẩm thực, hồ bơi, điểm dù lượn, vườn hoa, điểm dừng chân, điểm chụp ảnh, cáp treo... |
6 | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | 100% vốn nhà đầu tư |
7 | THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG | Tối đa 50 năm theo quy định |
8 | MONG MUỐN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ | Nhà đầu tư lập quy hoạch chi tiết khu du lịch. Nhà đầu tư có năng lực; có kinh nghiệm trong việc quản lý đầu tư xây dựng hệ thống khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng gắn với bảo tồn thiên nhiên đạt chuẩn. |
9 | THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN | * Thuận lợi: - Khu vực dự án có 3 điểm trọng điểm thu hút khách du lịch gồm: + Đỉnh núi Putaleng cao 3.049m nổi tiếng đã thu hút đông đảo khách leo núi. + Thác Tác Tình cao 130m có cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ nước chảy quanh năm. + Bản du lịch cộng đồng Sì Thâu Chải có độ cao trên 1.400m, khí hậu mát mẻ, quanh năm. + Có lễ hội độc đáo như: Lễ hội nhảy lửa, Lễ cấp sắc với nghi thức “rơi đài" độc đáo; + Có điểm xuất phát dù lượn được đánh giá là "một trong những điểm bay đẹp nhât Việt Nam và khu vực". * Khó khăn: - Các dịch vụ du lịch hiện có hầu hết là tự phát, quy mô nhỏ, chưa được đầu tư bài bản, lượng khách đến còn hạn chế, đối tượng khách chủ yếu là khách trong tỉnh, khách công vụ chưa có nhà đầu tư quan tâm đầu tư với quy mô lớn. - Nguồn nhân lực phục vụ cho du lịch còn yếu; người dân thiếu kinh nghiệm, thiếu vốn đầu tư; lượng khách không ổn định, thu nhập từ du lịch không đều. |
10 | PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | Thị trường du khách từ các thành phố trong nước và du khách Trung Quốc là rất lớn vì Lai Châu là đầu cầu kết nối giữa Tây Bắc (Việt Nam) với Trung Quốc; nằm giữa Hành làng du lịch Sa Pa - Điện Biên. Từ đó hình thành nên nhu cầu khám phá, tìm hiểu và trải nghiệm cho du khách. Xu thế du lịch văn hóa cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng leo núi, thể thao mạo hiểm đang tăng mạnh. |
11 | HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN | - Hiệu quả kinh tế: Tạo được lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh. - Hiệu quả xã hội: Tạo thêm việc làm và thu nhập cho nhân dân cho lao động tại địa phương; góp phần xóa đói giảm nghèo. - Hiệu quả môi trường: Là cơ hội để địa phương có điều kiện giữ gìn và bảo tồn hệ sinh thái đa dạng gắn với việc giữ gìn truyền thống văn hoá các dân tộc trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện ngành du lịch tỉnh Lai Châu phát triển. |
12 | ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ | a. Chính sách thuế của nhà nước - Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Thuế suất ưu đãi: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. + Miễn thuế, giảm thuế: Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. - Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước: Miễn tiền thuê đất 15 năm. - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. b. Chính sách đặc thù của tỉnh - Hỗ trợ đào tạo lao động - Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. - Hỗ trợ phối hợp tổ chức công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất. |
MÔ TẢ DỰ ÁN SỐ 08
TT | Nội dung | Thông tin chi tiết |
1 | TÊN MÃ SỐ DỰ ÁN | Dự án khu du lịch sinh thái Sin Suối Hồ gắn với đỉnh Bạch Mộc Lương Tử [Mã số dự án: LC 08] |
2 | ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | * Địa điểm: tại xã Sin Suối Hồ, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. * Mô tả địa điểm: - Nằm cách trung tâm thành phố Lai Châu khoảng 30km; cách cửa khẩu Quốc Gia Ma Lù Thang 70km; cách Sa Pa - Lào Cai 120km; cách Bát Xát - Lào Cai 20km; cách thủ đô Hà Nội 400 km. - Hiện trạng sử dụng đất: Vùng đất thực hiện dự án là Bản Sin Suối Hồ đất chủ yếu đất trống chưa sử dụng, đất có rừng và đất sản xuất nông nghiệp. - Dân cư khu vực dự án khoảng 4.000 người chủ yếu là người Mông. |
3 | DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT | Vùng nghiên cứu khoảng 1.000 ha (quy mô xây dựng 100ha). |
4 | MỤC TIÊU | - Xây dựng loại hình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, leo núi mạo hiểm gắn với khai thác và phát triển bản sắc văn hoá dân tộc Mông tại bản Du lịch cộng đồng Sin Suối Hồ. - Khai thác tiềm năng du lịch leo núi, mạo hiểm đỉnh núi cao thứ tư Việt Nam, nơi được mệnh danh là điểm "săn mây' đẹp nhất Việt Nam của đỉnh núi Bạch Mộc Lương Tử; "cung đường leo núi đẹp nhất Việt Nam" Tả Liên Sơn. - Tạo điểm nhấn cho du lịch Lai Châu, hình thành liên kết để phát triển các Tour du lịch trên địa bàn tỉnh, tour du lịch trên tuyến "vòng cung Tây Bắc". |
5 | QUY MÔ | Đầu tư khu nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ Homestay, khu trưng bày và giới thiệu văn hoá người mông, khu chợ vùng cao, khu ẩm thực, điểm dừng chân, điểm chụp ảnh, khu tổ chức trò chơi dân gian; có thể đầu tư cáp treo. |
6 | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | 100% vốn nhà đầu tư nhà đầu tư |
7 | THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG | Tối đa 50 năm theo quy định |
8 | MONG MUỐN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ | Lập quy hoạch chi tiết khu du lịch. Có năng lực; có kinh nghiệm trong việc quản lý đầu tư xây dựng hệ thống khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng gắn với bảo tồn thiên nhiên đạt chuẩn. |
9 | THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN | * Thuận lợi: - Khu vực Sin Suối Hồ nằm ở độ cao trên 1.500m: + Có đỉnh Bạch Mộc Lương Tử độ cao 3.046m so với mực nước biển hình thành các Tour leo núi từ Sìn Suối Hồ lên Bạch Mộc Lương Tử và leo núi Tả Liên Sơn. + Có khí hậu quanh năm mát mẻ vào mùa đông có thể có tuyết rơi và đã được UBND tỉnh Lai Châu công nhận là điểm du lịch cấp tỉnh. + Đây là nơi sinh sống của dân tộc Mông, có khoảng 20 hộ gia đình làm dịch vụ Homestay có ẩm thực phong phú, văn hoá đặc sắc. - Gần cửa khẩu Quốc gia Ma Lù Thàng và nhiều lối mở, dễ dàng tiếp cận đến thị trường khách du lịch đến từ Trung Quốc. * Khó khăn: - Các dịch vụ du lịch hiện có tại Sin Suối Hồ hầu hết là tự phát với quy mô nhỏ, lượng khách đến còn chưa nhiều, đối tượng khách chủ yếu là khách trong tỉnh, khách công vụ và một số khách nước ngoài nên chưa có nhà đầu tư quan tâm đầu tư với quy mô lớn. - Nguồn nhân lực phục vụ cho du lịch còn thấp; người dân thiếu kinh nghiệm, thiếu vốn đầu tư; lượng khách không ổn định, thu nhập từ du lịch không đều. |
10 | PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | Hiện nay xu thế du lịch văn hóa cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng leo núi, thể thao mạo hiểm đang tăng mạnh; nhu cầu khám phá, tìm hiểu văn hóa dân tộc thiểu số, trải nghiệm cuộc sống cộng đồng và nhu cầu làm thiện nguyện, chia sẻ cộng đồng tăng cao. Có cửa khẩu Quốc gia Ma Lù Thàng và nhiều lối mở, dễ dàng tiếp cận thị trường khách du lịch đến từ Trung Quốc. Khách du lịch muốn đến nơi khí hậu trong lành, mát mẻ. |
11 | HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN | - Hiệu quả kinh tế: Tạo được lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh. - Hiệu quả xã hội: Tạo thêm việc làm và thu nhập cho nhân dân cho lao động tại địa phương; góp phần xóa đói giảm nghèo. - Hiệu quả môi trường: Là cơ hội để địa phương có điều kiện giữ gìn và bảo tồn hệ sinh thái đa dạng gắn với việc giữ gìn truyền thống văn hoá các dân tộc trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện ngành du lịch tỉnh Lai Châu phát triển. |
12 | ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ | a. Chính sách thuế của nhà nước - Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Thuế suất ưu đãi: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. + Miễn thuế, giảm thuế: Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. - Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước: Mười lăm (15) năm. - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. b. Chính sách đặc thù của tỉnh - Hỗ trợ đào tạo lao động. - Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. - Hỗ trợ phối hợp tổ chức công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất. |
MÔ TẢ DỰ ÁN SỐ 09
TT | Nội dung | Thông tin chi tiết |
1 | TÊN MÃ SỐ DỰ ÁN | Dự án khu du lịch Cao nguyên Sìn Hồ [Mã số dự án: LC 09] |
2 | ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | * Địa điểm: thị trấn Sìn Hồ và các xã lân cận, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu. * Mô tả địa điểm: - Nằm ngay trung tâm thị trấn huyện Sìn Hồ; cách thành phố Lai Châu khoảng 60km; cách thành phố Điện Biên Phủ 160km; cao nguyên Sìn Hồ được xem như Sapa thứ 2 của khu vực Tây Bắc. - Hiện trạng sử dụng đất: chủ yếu là đất nông nghiệp, đất ở dân cư và đất rừng đã giao cho dân quản lý. - Dân cư khu vực dự án: Dân số khoảng 5.000 người chủ yếu là dân tộc Dao, Mông, Hà Nhì. |
3 | DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT | Khoảng 500 ha. |
4 | MỤC TIÊU | - Khai thác tiềm năng, thế mạnh về cảnh quan, khí hậu, bản sắc văn hóa, ẩm thực và thổ nhưỡng khu vực cao nguyên Sìn Hồ để phát triển các loại hình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe, chăm sóc sắc đẹp, thể thao, giải trí tạo ấn tượng đặc sắc về hình ảnh con người Lai Châu đối với du khách. - Nhằm thu hút khách du lịch, phát triển đô thị thị trấn Sìn Hồ theo hướng đô thị xanh, đô thị nghỉ dưỡng gắn với vùng sản xuất dược liệu và vùng sản xuất nông nghiệp chất lượng cao. - Tạo điểm nhấn cho du lịch Lai Châu, hình thành liên kết để phát triển các Tour du lịch trên địa bàn tỉnh, tour du lịch trên tuyến "vòng cung Tây Bắc". |
5 | QUY MÔ | - Đầu tư hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước...) - Đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng, khách sạn khoảng 100 đến 200 phòng tiêu chuẩn 3 sao trở lên xây dựng trung tâm thương mại, nhà hàng, khu thể thao, vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe, tắm thuốc dân tộc. |
6 | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | 100% vốn nhà đầu tư |
7 | THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG | Tối đa 50 năm theo quy định |
8 | MONG MUỐN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ | Lập quy hoạch chi tiết khu du lịch. Có năng lực về tài chính; có kinh nghiệm trong việc quản lý đầu tư xây dựng hệ thống khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng gắn với bảo tồn thiên nhiên đạt chuẩn. |
9 | THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN | * Thuận lợi: Cao nguyên Sìn Hồ nằm trên độ cao gần 1.500m, có khí hậu quanh năm mát mẻ, có cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, có các điểm du lịch hấp dẫn như núi Đá ô, động Tiên Ông, bản du lịch Tả Phìn, có chợ phiên chợ vùng cao, có dịch vụ tắm lá thuốc người Dao. * Khó khăn: - Dịch vụ du lịch hiện có ở đây với quy mô nhỏ, chưa có nhiều nhà đầu tư quan tâm lượng khách đến và nguồn thu từ du lịch còn rất thấp. - Nguồn nhân lực phục vụ cho du lịch còn thấp; người dân thiếu kinh nghiệm, thiếu vốn đầu tư; lượng khách không ổn định, thu nhập từ du lịch không đều. |
10 | PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | - Hiện nay xu thế du lịch văn hóa cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng leo núi, thể thao mạo hiểm, khám phá, tìm hiểu văn hóa dân tộc thiểu số, trải nghiệm cuộc sống cộng đồng, nhu cầu làm thiện nguyện, chia sẻ cộng đồng đang tăng mạnh; tốc độ phát triển kinh tế công nghiệp, hiện đại khiến khu vực đô thị, thành phố lớn bị ô nhiễm. Khách du lịch muốn đến nơi khí hậu trong lành, mát mẻ. - Lai Châu đã và đang trở thành điểm đến ưa thích của khách du lịch đến từ các thành phố lớn, khu vực đô thị phát triển. |
11 | HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN | - Hiệu quả kinh tế: Tạo được lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh. - Hiệu quả xã hội: Tạo thêm việc làm và thu nhập cho nhân dân cho lao động tại địa phương; góp phần xóa đói giảm nghèo. - Hiệu quả môi trường: Là cơ hội để địa phương có điều kiện giữ gìn và bảo tồn hệ sinh thái đa dạng gắn với việc giữ gìn truyền thống văn hoá các dân tộc trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện ngành du lịch tỉnh Lai Châu phát triển. |
12 | ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ | a. Chính sách thuế của nhà nước - Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Thuế suất ưu đãi: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. + Miễn thuế, giảm thuế: Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. - Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước: Mười lăm (15) năm. - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. b. Chính sách đặc thù của tỉnh - Hỗ trợ đào tạo lao động. - Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. - Hỗ trợ phối hợp tổ chức công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất. |
MÔ TẢ DỰ ÁN SỐ 10
TT | Nội dung | Thông tin chi tiết |
1 | TÊN MÃ SỐ DỰ ÁN | Dự án đầu tư Sân Bay Lai Châu [Mã số dự án: LC 10] |
2 | ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | * Địa điểm: Đội 5, thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu. * Mô tả địa điểm: - Nằm tại thị trấn huyện Tân Uyên cách thành phố Lai Châu 60km; cách Sa Pa - Lào Cai 55km; cách Hà Nội 350km. Dự kiến đến năm 2023 có đường nối Lai Châu với cao tốc Nội Bài - Lào Cai đi qua. - Hiện trạng sử dụng đất: Vùng dự án chủ yếu là đất Chè và đất sản xuất nông nghiệp do người dân quản lý. - Dân số khu vực dự án khoảng 6.000 người chủ yếu là người dân tộc Kinh, Thái và Lào. |
3 | DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT | Khoảng 117,09ha |
4 | MỤC TIÊU | Cấp sân bay: cấp 3C theo ICAO đối với hoạt động khai thác dân dụng và sân bay cấp III đối với hoạt động quân sự |
5 | QUY MÔ | Sân Bay gồm 4 phân khu: Khu bay; khu kỹ thuật; khu quản lý, điều hành bay và quy hoạch đường giao thông. - Giai đoạn đến năm 2020: Sân bay cấp 3C (theo phân cấp ICAO) và sân bay quân sự cấp III. + Số vị trí đỗ máy bay 2 vị trí. + Loại máy bay tiếp nhận ATR72 và tương đương. + Lượng hành khách tiếp nhận 40.000 lượt HK/năm. + Lượng hành khách giờ cao điểm: 110 HK/giờ cao điểm. + Lượng hàng hoá tiếp nhận: 100 tấn/năm. + Cấp cứu nguy, cứu hoả: Cấp 6. + Tiếp cận hạ cánh: Thiết bị tiếp cận giản đơn. - Giai đoạn đến 2030 + Cấp sân bay: 3C sân bay quân sự cấp III. + Số vị trí đỗ: 4 máy bay. + Loại máy bay tiếp nhận ATR72, F70 và tương đương. + Lượng hành khách tiếp nhận 110.000 lượt HK/năm. + Lượng hành khách giờ cao điểm: 150 HK/giờ cao điểm. + Lượng hàng hoá tiếp nhận: 313 tấn/năm. + Cấp cứu nguy, cứu hoả: Cấp 6. + Tiếp cận hạ cánh: Thiết bị tiếp cận giản đơn. |
6 | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | Hợp tác công tư (PPP) |
7 | THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG | Tối đa 50 năm theo quy định |
8 | MONG MUỐN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ | Có năng lực tài chính; có kinh nghiệm và năng lực trong quản lý, khai thác cảng hàng không. |
9 | THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN | - Thuận lợi: Sân bay Lai Châu đã được Chính phủ phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/11/2009 và Bộ Giao thông vận tải quy hoạch tại Quyết định số 1375/QĐ-BGTVT ngày 24/5/2010 phê duyệt quy hoạch sân bay Lai Châu giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến 2030; có mặt bằng phù hợp với cảng hàng không. - Khó khăn: Lực lượng lao động địa phương sẵn có nhưng lao động có trình độ thấp chủ yếu là lao động phổ thông. |
10 | PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | Theo Hội đồng Sân bay Quốc tế (ACI) dự báo Việt Nam là thị trường tăng trưởng hành khách nhanh nhất thế giới trong nhóm thị trường trên 50 triệu hành khách giai đoạn 2016-2040. Hiệp hội Vận tải hàng không quốc tế (IATA) cũng dự báo Việt Nam là thị trường hàng không phát triển nhanh thứ 5 thế giới, đạt 150 triệu lượt hành khách vận chuyển vào năm 2035. |
11 | HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN | - Hiệu quả kinh tế: Tạo được lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh. - Hiệu quả về mặt xã hội: Rút ngắn thời gian đi lại cho du khách và người dân địa phương; tạo thêm việc làm và thu nhập cho nhân dân cho lao động tại địa phương; góp phần xóa đói giảm nghèo. |
12 | ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ | a. Chính sách thuế của nhà nước - Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Thuế suất ưu đãi: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. + Miễn thuế, giảm thuế: Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. - Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước: Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời gian thực hiện dự án. - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. b. Chính sách đặc thù của tỉnh - Hỗ trợ đào tạo lao động - Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. - Tổ chức công tác đền bù giải phóng mặt bằng. |
MÔ TẢ DỰ ÁN SỐ 11
TT | Nội dung | Thông tin chi tiết |
1 | TÊN MÃ SỐ DỰ ÁN | Dự án Nhà máy chế biến các sản phẩm cao su từ mủ cao su tự nhiên [Mã số dự án: LC 11] |
2 | ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | * Địa điểm: xã Mường So, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. * Mô tả địa điểm: - Khu vực dự án nằm trên đường QL 4D cách Trung tâm tỉnh Lai Châu 22km; cách cửa khẩu Ma Lù Thàng khoảng 30km; cách thị trấn huyện Phong Thổ 8km; cách thành phố Điện Biên khoản180km; cách thành phố Lào Cai 130km. - Hiện trạng sử dụng đất: Vùng dự án chủ yếu là đất rừng sản xuất do nhà nước quản lý. - Dân số khu vực dự án khoảng 70.789 người, chủ yếu là dân tộc Kinh, Thái. |
3 | DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT | Khoảng 30 ha |
4 | MỤC TIÊU | Sử dụng mủ cao su tự nhiên được trồng tại Lai Châu để sản xuất các sản phẩm phục vụ cho công nghiệp và tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. |
5 | QUY MÔ | Đầu tư nhà máy với công xuất dự kiến chế biến khoảng 15.000 tấn mủ cao su/năm. |
6 | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | 100% vốn đầu nhà đầu tư. |
7 | THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG | Tối đa 50 năm theo quy định |
8 | MONG MUỐN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ | Nhà đầu tư có năng lực tài chính, có kinh nghiệm về lĩnh vực đầu tư, sản xuất các sản phẩm cao su; có công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường; có thị trường tiêu thụ. |
9 | THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN | - Thuận lợi: Nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương, hiện tại tỉnh có 13.500ha cây cao su đã và đang trong thời kỳ khai thác trồng đến nay đã khai thác 4.000ha cho năng suất 4.000 tấn mủ khô/năm; Sản lượng sau khi khai thác ổn định diện tích trên sẽ đạt 13.500 tấn mủ khô/năm. Theo quy hoạch tỉnh sẽ mở rộng trồng cây cao su nên đến 20.000 ha. - Khó khăn: Thị trường xuất khẩu cao su Việt Nam hiện nay có thể sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn hơn do nhu cầu thấp từ các nước nhập khẩu cao su chủ chốt. |
10 | PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | Nhu cầu thị trường cao su trong nước và xuất khẩu hiện tại đang hướng xuất khẩu sản phẩm thô chuyển sang các sản phẩm có giá trị gia tăng cao. |
11 | HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN | - Hiệu quả kinh tế: Tạo được lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh. - Hiệu quả xã hội: Tạo thêm việc làm và thu nhập cho nhân dân cho lao động tại địa phương; góp phần xóa đói giảm nghèo. |
12 | ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ | a. Chính sách thuế của nhà nước - Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Thuế suất ưu đãi: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. + Miễn thuế, giảm thuế: Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. - Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước: Mười lăm (15) năm. - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. b. Chính sách đặt thù của tỉnh - Hỗ trợ đào tạo lao động - Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. - Hỗ trợ phối hợp tổ chức công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất. |
MÔ TẢ DỰ ÁN SỐ 12
TT | Nội dung | Thông tin chi tiết |
1 | TÊN MÃ SỐ DỰ ÁN | Dự án nhà máy chế biến đất hiếm mỏ Đông Pao [Mã số dự án: LC 12] |
2 | ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | * Địa điểm: Cụm công nghiệp Tam Đường gần khu vực mỏ đất hiếm Đông Pao, xã Bản Hon, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. * Mô tả địa điểm: - Nhà máy chế biến có vị trí địa lý tương đối thuận lợi có đường đường tỉnh lộ 136 nối liền với Quốc lộ 32 và đường nối cao tốc Nội Bài – Lào Cai chạy qua; cách trung tâm thành phố Lai Châu khoảng 10 km; cách thị trấn Tam Đường khoảng 15 km; cách cửa khẩu Lào Cai 130km, cách cửa khẩu Ma Lù Thàng 60 km. - Hiện trạng khu đất: Vùng dự án chủ yếu là đất rừng do nhà nước quản lý. - Dân số khu vực khoảng 5.500 người chủ yếu là dân tộc Lự. |
3 | DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT | Khoảng 18ha (Nhà máy thủy luyện đất hiếm chiếm khoảng 8 ha; Nhà máy chiết tách đất hiếm khoảng 10 ha). |
4 | MỤC TIÊU | - Chế biến tinh quặng đất hiếm thông qua phương pháp thủy luyện để đạt được tổng oxit đất hiếm cung cấp cho nhà máy chiết tách. - Chiết tách tổng oxit đất hiếm thành các oxit đất hiếm riêng rẽ để tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. |
5 | QUY MÔ | - Nhà máy thủy luyện công suất 33.000 tấn tổng oxit đất hiếm (TREO)/năm, hàm lượng 97%; - Nhà máy chiết tách công suất 30.000 tấn oxit đất hiếm riêng rẽ (REO)/năm, hàm lượng đạt 99,0 - 99,5%. |
6 | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | Liên doanh; hợp đồng hợp tác kinh doanh với nhà đầu tư trong nước. |
7 | THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG | Khoảng 30 năm |
8 | MONG MUỐN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ | Nhà đầu tư có năng lực tài chính; có công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường; có kinh nghiệm trong chế biến đất hiếm; có thị trường tiêu thụ sản phẩm. |
9 | THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN | - Thuận lợi: Có nguồn nguyên liệu đầu vào tương đối lớn cụ thể mỏ đất hiếm Đông Pao có tổng trữ lượng cấp 121+122 là: 2.216.952 tấn TREO; 12.817.166 tấn barit và 9.276.417 tấn flourit. - Khó khăn: Có vị trí địa lý nằm cách xa các trung tâm kinh tế, các bến cảng của đất nước. |
10 | PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | Nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế là rất lớn và có giá trị kinh tế cao. |
11 | HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN | - Hiệu quả kinh tế: Tạo được lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh. - Hiệu quả mặt xã hội: Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân vùng dự án. |
12 | ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ | a. Chính sách thuế của nhà nước - Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Thuế suất ưu đãi: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. + Miễn thuế, giảm thuế: Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. - Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước: Mười một (11) năm. - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. b. Chính sách đặt thù của tỉnh - Hỗ trợ đào tạo lao động. - Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. - Hỗ trợ phối hợp tổ chức công tác đền bù giải phóng mặt bằng. |
MÔ TẢ DỰ ÁN SỐ 13
TT | Nội dung | Thông tin chi tiết |
1 | TÊN MÃ SỐ DỰ ÁN | Dự án phát triển đô thị phía Đông Nam, thành phố Lai Châu [Mã số dự án: LC 13] |
2 | ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | * Địa điểm: xã San Thàng, thành phố Lai Châu. * Mô tả địa điểm: - Khu vực dự án bám 2 bên đường (dự án đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai với thành phố Lai Châu), cách trung tâm thành phố Lai Châu khoảng 4km; cách cửa khẩu Lào Cai 110km, cách cửa khẩu Ma Lù Thàng 50 km. - Hiện trạng khu đất: Đất ở dân cư nông thôn và đất nông nghiệp (đất nương, đất trồng lúa và ao). - Dân số khu vực khoảng 40.000 người. |
3 | DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT | Có tiềm năng khoảng 500 ha (trong đã có phê duyệt quy hoạch 120ha). |
4 | MỤC TIÊU | - Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để hình thành khu đô thị mới (đô thị thông minh, đô thị xanh, đô thị nghỉ dưỡng gắn với công viên thể dục thể thao); - Đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (San nền, giao thông, thoát nước, cấp điện ...), các công trình hạ tầng xã hội và công trình phục vụ tiện ích đô thị trên quỹ đất được giao theo đúng quy hoạch được duyệt. |
5 | QUY MÔ | Đầu tư khu đô thị thông minh, đô thị xanh, đô thị nghỉ dưỡng gắn với công viên thể dục thể thao đáp ứng cung cấp cho thị trưởng khoảng 10.000 căn hộ (bao gồm các căn nghỉ dưỡng). |
6 | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | 100% vốn của nhà đầu tư |
7 | THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG | Thời hạn 50 năm theo quy định |
8 | MONG MUỐN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ | Nhà đầu tư có năng lực tài chính; có kinh nghiệm trong đầu tư xây dựng khu đô thị. |
9 | THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN | - Thuận lợi: Đây là địa bàn có điều kiện đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng rất thuận lợi phát triển đô thị xanh; có đầy đủ hạ tầng giao thông (bám 2 bên đường của tuyến đường cao tốc nối Nội Bài – Lào Cai với thành phố Lai Châu), cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc.. khu vực phát triển đô thị ít hộ dân đang sinh sống nên kinh phí giải phóng mặt bằng không cao; khu vực có nhiều suối chảy qua thuận lợi cho việc đầu tư các khu vực công viên cây xanh mặt nước, vui chơi giải trí; Khu vực phát triển đô thị đang trong quá trình lập quy hoạch chung. - Khó khăn: Xa các trung tâm thành phố lớn của đất nước, dân số trên địa bàn ít, thu nhập chưa cao. |
10 | PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | Hiện nay nhu cầu của người dân còn nhiều; trên địa bàn tỉnh chưa có khu đô thị thông minh, đô thị xanh; khu đô thị nghỉ dưỡng gắn với công viên cây xanh thể dục thể thao. |
11 | HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN | - Hiệu quả kinh tế: Tạo được lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh. - Hiệu quả mặt xã hội: Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân vùng dự án. |
12 | ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ | a. Chính sách thuế của nhà nước - Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Thuế suất ưu đãi: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. + Miễn thuế, giảm thuế: Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. - Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước: Mười một (11) năm. - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. b. Chính sách đặt thù của tỉnh - Hỗ trợ đào tạo lao động. - Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. - Hỗ trợ phối hợp tổ chức công tác đền bù giải phóng mặt bằng. |
MÔ TẢ DỰ ÁN SỐ 14
TT | Nội dung | Thông tin chi tiết |
1 | TÊN MÃ SỐ DỰ ÁN | Dự án phát triển đô thị thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên [Mã số dự án: LC 14] |
2 | ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | * Địa điểm: Khu trung tâm thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên. * Mô tả địa điểm: - Khu vực dự án bám đường QL32 (dự án đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai với thành phố Lai Châu) là khu trung tâm hành chính thị trấn Tân Uyên; cách trung tâm thành phố Lai Châu khoảng 60 km; cách cửa khẩu Lào Cai 110km, cách cửa khẩu Ma Lù Thàng 110 km. - Hiện trạng khu đất: Đất ở dân cư nông thôn và đất nông nghiệp (đất nương, đất trồng chè và ao, suối). - Dân số khu vực khoảng 11.000 người chủ yếu là dân tộc Lự. |
3 | DIỆN TÍCH CHIẾM ĐẤT | Diện tích 83ha đã được phê duyệt quy hoạch |
4 | MỤC TIÊU | - Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để hình thành khu đô thị mới (đô thị thông minh, đô thị xanh, khu thương mại dịch vụ phục vụ cho nhu cầu người dân của huyện Tân Uyên). - Đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (San nền, giao thông, thoát nước, cấp điện...), các công trình hạ tầng xã hội và công trình phục vụ tiện ích đô thị trên quỹ đất được giao theo đúng quy hoạch được duyệt. |
5 | QUY MÔ | Đầu tư khu đô thị thông minh, đô thị xanh, khu thương mại dịch vụ phục vụ cho nhu cầu người dân của huyện Tân Uyên đáp ứng cung cấp cho thị trưởng khoảng 2.500 căn hộ. |
6 | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | 100% vốn của nhà đầu tư |
7 | THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG | Thời hạn 50 năm theo quy định |
8 | MONG MUỐN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ | Nhà đầu tư có năng lực tài chính; có kinh nghiệm trong đầu tư xây dựng khu đô thị. |
9 | THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN | - Thuận lợi: Đây là địa bàn có điều kiện đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng rất thuận lợi phát triển đô thị xanh; có đầy đủ hạ tầng giao thông (bám đường QL32 và cũng là tuyến đường cao tốc nối Nội Bài – Lào Cai với thành phố Lai Châu), cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc.. khu vực phát triển đô thị ít hộ dân đang sinh sống nên kinh phí giải phóng mặt bằng không cao; khu vực có suối chảy qua thuận lợi cho việc đầu tư các khu vực công viên cây xanh mặt nước, vui chơi giải trí; khu vực phát triển đô thị đã được lập quy hoạch chung và đã được UBND tỉnh phê duyệt. - Khó khăn: Xa các trung tâm thành phố lớn của đất nước, dân số trên địa bàn ít, thu nhập chưa cao. |
10 | PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | Hiện nay nhu cầu của người dân còn nhiều; trên địa bàn huyện chưa có khu đô thị thông minh, đô thị xanh; chưa có tổ hợp thương mại gồm nhà hàng, khách sạn, siêu thị, khu công viên cây xanh. |
11 | HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN | - Hiệu quả kinh tế: Tạo được lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh. - Hiệu quả mặt xã hội: Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân vùng dự án. |
12 | ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ | a. Chính sách thuế của nhà nước - Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Thuế suất ưu đãi: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. + Miễn thuế, giảm thuế: Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. - Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước: Mười một (11) năm - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. b. Chính sách đặt thù của tỉnh - Hỗ trợ đào tạo lao động. - Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. - Hỗ trợ phối hợp tổ chức công tác đền bù giải phóng mặt bằng. |
Ý kiến bạn đọc